Phong Tục
🌿 Dược Liệu

Ưng Bất Bạc (Muồng Truổng - Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.) - Vị thuốc trị viêm gan

cây thuốcvị thuốcdược liệu

Ưng Bất Bạc (Muồng Truổng - Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.)

🌿 Vị thuốc trị viêm gan, đau nhức xương khớp

Tên gọi khác: Muồng truổng, Hoàng mộc dàiHọ: Họ CamBộ phận dùng: Rễ, lá và quả

🧬 TÊN KHOA HỌC

Tên khoa học: Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.

Tên dược liệu: Cortex Zanthoxyli avicennae

Họ thực vật: Rutaceae (Họ Cam)

Bộ phận dùng: Rễ, lá và quả

📋 PHÂN LOẠI HỆ THỐNG

Cấp phân loạiTên phân loại
Giới (Regnum)Plantae (Thực vật)
Ngành (Divisio)Angiospermae (Thực vật có hoa)
Lớp (Classis)Dicotyledoneae (Lớp hai lá mầm)
Bộ (Ordo)Sapindales (Bộ Bồ hòn)
Họ (Familia)Rutaceae (Họ Cam)
Chi (Genus)Zanthoxylum

🌱 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT

Đặc điểm hình thái

  • Chiều cao: Cây gỗ nhỏ hay nhỡ cao tới 8m
  • Thân: Thẳng có gai ngắn, vỏ màu vàng sáng, ít phân cành
  • Cành: Ngắn, màu xám tro, mang gai thẳng đứng và ngắn
  • Lá: Kép lông chim lẻ, mọc so le, có 3-11 đôi lá chét
  • Lá chét: Hình ngọn giáo, dài 3,5-5cm, rộng 1,3-2,5cm

Đặc điểm hoa và quả

  • Hoa: Cụm hoa hình tán kép mọc ở ngọn cành, dài hơn lá
  • Màu hoa: Trắng nhạt, đơn tính khác gốc
  • Đài hoa: 5 răng rất nhỏ, tràng 5 cánh mỏng
  • Quả: Nang dài 4mm, có 3 mảnh vỏ, chia 1-3 ô
  • Hạt: Mỗi ô chứa 1 hạt màu đen, có mùi thơm
  • Mùa hoa quả: Tháng 9-11

🌿 THU HÁI & CHẾ BIẾN

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng: Rễ, lá và quả

Thu hái rễ: Quanh năm, rửa sạch, thái phiến, phơi khô

Thu hái lá: Quanh năm, dùng tươi

Thu hái quả: Mùa thu đông, phơi khô dùng

🏞️ PHÂN BỐ

Phân bố địa lý

Phân bố tại Việt Nam: Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng

Phân bố khác: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philippin

Môi trường sống: Rừng thưa, đồi, cây bụi từ vùng thấp lên đến độ cao 1500m

⚗️ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Các nhóm hợp chất chính

  • Nhóm chính: Coumarin và tinh dầu là hai nhóm hợp chất chính của chiết xuất Ưng bất bạc
  • Hoạt động: Thể hiện nhiều hoạt động dược lý khác nhau

Các coumarin đã phân lập

Các coumarin đã được phân lập từ chiết xuất vỏ thân bao gồm: (Z)-avicennone, 8-formylalloxanthoxyletin, alloxanthoxyletin, avicennol, avicennol metyl ete, cis-avicennol metyl ete, acennin, xanthoxyletin, luvangetin, scopoletin, aesculetin dimetyl ete.

Thành phần tinh dầu

  • Số lượng hợp chất: Tổng cộng có 42 và 53 hợp chất được xác định tương ứng trong dầu lá và cành cây
  • Hóa chất chính: Mono- và sesquiterpene được phát hiện là các loại hóa chất chính trong cả hai loại dầu
  • Thành phần dầu lá: β-caryophyllene (18,71%), α-humulene (14,03%), α-terpinene (10,65%), γ-terpinene (10,64%), và linalool (9,42%)
  • Thành phần dầu cành: linalool (18,3%), β-phellandrene (8,82%), α-terpinene (7,85%), o-cymene (7,79%), γ-terpinene (7,99%), và (E)-β-ocimene (6,62%)
  • Tỷ lệ terpen: Trong dầu lá, tổng lượng mono- và sesquiterpen gần như bằng nhau (49,15% và 44,27%), trong khi dầu cành cây bị chiếm ưu thế bởi monoterpen (76,66% và 2,65%)

Các thành phần khác

  • Dẫn xuất benzo[c]phenanthridine: Norchelerythrine và arnottianamide
  • Furoquinoline: γ-fagarine
  • Triterpene: β-amyrin
  • Steroid: β-sitosterol và stigmasterol

💊 TÁC DỤNG & CÔNG DỤNG

3.1 Tác dụng dược lý

3.1.1 Tác dụng kháng khuẩn

Tinh dầu có trong Ưng bất bạc có tác dụng kháng khuẩn mạnh, được chứng minh có tác dụng kích hoạt phản ứng tự chết của các tế bào ung thư gan.

3.1.2 Tác dụng chống viêm

Các hợp chất có trong vỏ thân Ưng bất bạc đã được chứng minh có hoạt tính kháng viêm bằng cách sử dụng fMet-Leu-Phe/cytochalasin B (fMLP/CB) do giải phóng superoxide và elastase trong bạch cầu trung tính của người được nuôi cấy. Việc giải phóng các yếu tố này trong bạch cầu trung tính hoạt hóa có liên quan đến sự khởi đầu của quá trình viêm. Trong số các hợp chất được phân lập, 8-formylalloxanthoxyletin, alloxanthoxyletin, xanthoxyletin, aesculetin dimethyl ether và γ-fagarine ngăn chặn đáng kể sự hình thành superoxide so với chất chuẩn diphenyleneiodonium. Tương tự, 8-formylalloxanthoxyletin, (E)-avicennone, alloxanthoxyletin, avicennin và xanthoxyletin ức chế đáng kể sự giải phóng elastatase so với chất chuẩn phenylmethylsulfonyl florua. Dựa trên những phát hiện này, các đặc tính chống viêm của chiết xuất chủ yếu là do các thành phần coumarin của nó; do đó, những hợp chất này có tiềm năng để khám phá thêm như là chất chống viêm mạnh.

3.1.3 Chống khối u

Tác dụng của chiết xuất Ưng bất bạc đối với tế bào ung thư biểu mô tế bào gan người HA22T trong ống nghiệm và trong mô hình ghép ngoại lai chuột in vivo đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy chiết xuất gây ra quá trình chết theo chương trình của tế bào thông qua hoạt hóa protein phosphatase 2A trong tế bào ung thư biểu mô tế bào gan người HA22T và ngăn chặn sự phát triển khối u ở chuột khỏa thân được ghép xenograft, từ đó chứng tỏ nó có tác dụng chống khối u tiềm năng.

3.1.4 Kháng nấm

Các kết quả thử nghiệm sinh học chỉ ra rằng ba hợp chất xanthyletin, luvangetin, và avicennin có trong vỏ thân và lá Ưng bất bạc thể hiện hoạt tính kháng nấm từ thấp đến cao chống lại các loại nấm gây bệnh thực vật được thử nghiệm. Đặc biệt, cả ba đều thể hiện hoạt tính kháng nấm tuyệt vời đối với Pyricularia oryzae.

3.1.5 Tác dụng của Hesperidin

Thành phần Hesperidin trong Ưng bất bạc được chứng minh có tác dụng ngăn ngừa xơ gan, ung thư gan, giúp phục hồi và tái tạo tế bào gan. Các nhà nghiên cứu ở Ai Cập và Thái Lan cho rằng, Hesperidin có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan khỏi hóa chất hoặc sử dụng thuốc tây trên mô hình COX-1 và COX-2.

3.1.6 Tác dụng của Diosmin

  • Giúp giảm tổn thương gan do sử dụng rượu, kích thích tăng cường chuyển hóa cũng như đào thải Ethanol
  • Giúp hạ men gan
  • Tăng cường chức năng gan, cải thiện chỉ số liên quan đến chức năng gan

3.1.7 Tác dụng của vỏ rễ

Dược sĩ Trần Đức Dũng khi nghiên cứu tác dụng của vỏ rễ Ưng bất bạc thu hái tại huyện Nam Đàn của tỉnh Nghệ An đã thấy rằng:

  • Ưng bất bạc có tác dụng bảo vệ gan, giảm tổn thương do sử dụng rượu và thuốc tây
  • Kháng virus viêm gan B
  • Phục hồi chức năng gan
  • Cao chiết có tác dụng diệt tế bào ung thư gan ở người HA22T
  • Ức chế sản sinh tế bào ung thư HA22T

👉 Mời bạn xem thêm dược liệu: Cây An xoa - Loài thảo dược trị bệnh gan hiệu quả

3.2 Công dụng theo y học cổ truyền

  • Tính vị: Ưng bất bạc có tính hơi ấm, vị đắng, cay
  • Tác dụng: Khư phong lợi thấp, hoạt huyết chỉ thống, hành khí, lợi thủy

Công dụng theo từng bộ phận

  • Vỏ thân, vỏ rễ: Chữa mẩn ngứa, lở loét, ghẻ
  • Rễ: Chữa viêm gan, vàng da, viêm thận, phong thấp đau nhức
  • Quả: Trị đau dạ dày, đau bụng
  • Lá: Trị đòn ngã chấn thương, đau thắt lưng, viêm tuyến vú, nhọt và viêm mủ da

Theo các tài liệu y học

  • Theo TS. Vĩ Văn Chi: Nhân dân thường lấy lá để làm thức ăn và lấy rễ hoặc vỏ thân để trị ghẻ, mẩn ngứa. Nhân dân Trung Quốc sử dụng rễ để chữa viêm gan. Quả được sử dụng để chữa đau bụng với liều dùng 30-60g rễ hoặc 3-6g quả dưới dạng thuốc sắc. Có thể sử dụng lá để đắp ngoài hoặc nấu nước tắm rửa trị ghẻ, loét, mẩn ngứa.
  • Theo Toàn quốc Trung thảo dược hối biên: Có tác dụng trị viêm thận phù thũng, viêm gan vàng da, quả trị đau bụng, lá giã đắp trị tổn thương
  • Theo Người Tày: Sử dụng Ưng bất bạc (Mạy khuống) để chữa bệnh gan
  • Theo Lĩnh Nam Thảo dược chí: Tác dụng hóa thấp, hư vàng, tiêu thũng, khu phong, thường dùng trong các trường hợp viêm gan, cổ chướng, vàng da. Liều dùng 20-30g đem sắc nước uống

Công năng chủ trị theo Bản thảo cầu nguyên

  • Lĩnh nam thái dược lục: Điều lý đàm hỏa, đàm do rượu, khai thông yết hầu sưng đau. Ngâm rượu khu phong, chữa trật đả chiết thương: Khu phong, trị hoàng thũng (phù toàn thân, da vàng sạm), lại trị chứng thương hàn, hoàng thực
  • Sinh thảo dược thủ sách: Điều lý đàm hỏa, đàm do rượu, khai thông yết hầu sưng đau. Ngâm rượu khu phong, chữa trật đả chiết thương: Trị trẻ em bệnh “bách tử đàm” (bụng căng, bụng nổi gân xanh, tiểu ít, chán ăn)
  • Lĩnh nam thảo dược chí: Điều lý đàm hỏa, đàm do rượu, khai thông yết hầu sưng đau. Ngâm rượu khu phong, chữa trật đả chiết thương: Hóa thấp, khu phong, tiêu thũng, chữa vàng da, cổ trướng, sốt rét

📚 CÁC BÀI THUỐC

4.1 Ưng bất bạc chữa viêm gan mạn tính

  • Nguyên liệu: Rễ Ưng bất bạc, Cỏ ban, Nhân Trần bao, Bòi ngòi bò mỗi vị 15g
  • Cách làm: Sắc nước uống
  • Theo Thường dụng Trung thảo dược thủ sách: Sử dụng 30-60g rễ Muồng Truổng khô, đem sắc lấy nước uống
  • Theo BS.Huỳnh Ngọc Tựng: 50g rễ Muồng Truổng, 30g cây Ráy Gai, 30g cây Chó Đẻ, 20g Nhân Trần, 20g Rau Máu, 20g Cỏ Nhọ Nồi đem sắc lấy nước uống

4.2 Chữa đau nhức xương, đòn ngã

  • Nguyên liệu: Rễ Ưng bất bạc 30-60g
  • Cách làm: Sắc lấy nước uống

4.3 Chữa đau nhức răng

  • Nguyên liệu: Rễ Ưng bất bạc, tách lấy vỏ rễ
  • Cách làm: Rửa sạch, nhai, ngậm vào chỗ răng đau. Nếu có nước bọt ra nhiều nhổ đi. Cuối cùng, nhổ cả nước lẫn bã, không nuốt. Hoặc lấy vỏ rễ, băm nhỏ rồi ngâm với rượu từ 3 ngày trở lên, khi đau răng ngậm rượu thuốc rồi nhổ bỏ.

4.4 Chữa phong thấp, nhức xương, đòn ngã sưng ứ máu

  • Nguyên liệu: Vỏ thân Ưng bất bạc, Hy Thiêm, phòng kỳ, mộc thông, thổ Phục Linh mỗi vị 20g
  • Cách làm: Vỏ thân cạo bỏ lớp bần bên ngoài, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô. Sắc lấy nước chia 2 lần uống trong ngày
  • Theo Từ điển Cây thuốc Việt Nam: Sử dụng 30-60 rễ Muồng Truổng đem sắc lấy nước uống

4.5 Chữa mẩn ngứa, ghẻ lở, lở sơn, dị ứng

  • Nguyên liệu: Lá Ưng bất bạc, lá khế (đều tươi) mỗi vị 20g
  • Cách làm: Rửa sạch, giã nát, gói vào vải sạch, đắp lên vùng da cần điều trị. Có thể kết hợp với uống nước sắc vỏ cây Núc Nác 16g. Cũng có thể dùng riêng lá hoặc vỏ thân Ưng bất bạc nấu nước tắm

4.6 Chữa viêm thận phù thũng

  • Theo Thường dụng Trung thảo dược thủ sách: Sử dụng 30-60g rễ của cây Muồng Truổng đã phơi khô để sắc lấy nước uống
  • Theo BS.Huỳnh Ngọc Tựng: 50g rễ Muồng Truổng, 20g Phục Linh, 50g Cam Thảo Đất, 20g Trạch Tẽ, 20g Ý Dĩ, đem sắc lấy nước uống

4.7 Muồng Truổng ký sinh thang

  • Giới thiệu: Nghiệm phương mới, đặt tên nhái theo Độc Hoạt ký sinh thang để gợi nhớ tác dụng bổ can thận, khu phong trừ thấp, chữa đau nhức xương khớp
  • Kết quả: Sau 3 tháng điều trị cho 100 bệnh nhân, tỷ lệ khỏi và đỡ khoảng 75%
  • Thành phần chính: 30g Muồng Truổng, 20g Tang Ký Sinh, 12g Cam Thảo Đất
  • Có thể thêm:
    • 20g Tang Chi, 10g Quế Chi nếu kèm đau chi trên
    • 16g Cỏ Xước, 16 Mắc Cỡ nếu kèm đau chi dưới
    • 30g Cẩu Tích, 16g Kê Huyết Đằng nếu đau thần kinh tọa
    • 20g Ké Hoa Đào, 12g Lá Lốt nếu thấp khớp sưng phù

📖 TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Tác giả Innocent Uzochukwu Okagu và cộng sự (Ngày đăng 30 tháng 6 năm 2021). Zanthoxylum Species: A Comprehensive Review of Traditional Uses, Phytochemistry, Pharmacological and Nutraceutical Applications, NCBI. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023.
  2. Tác giả Võ Văn Chi (Xuất bản năm 2021). Muồng truổng trang 179, Từ điển cây thuốc Việt Nam tập 2. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023.

Bài viết liên quan

Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - GS.TS Đỗ Tất Lợi

Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - GS.TS Đỗ Tất Lợi

Danh mục Dược Liệu cung cấp danh sách các loại cây thuốc dược liệu, nấm dược liệu, thảo dược… phổ biến. Kiến thức Central Pharmacy biên soạn dựa vào các sách dược liệu, giáo trình dược liệu uy tín, giúp bạn đọc nhận thức các vị dược liệu và cách dùng dễ hiểu nhất.

Dược liệu

Bài viết ngẫu nhiên